7/22/2014

IELTS Reading – Cách làm dạng bài Table Completion

Table Completion là một trong những dạng bài phổ biến trong bài thi IELTS Reading, nên chúng ta cần phải biết rõ chiến thuật làm dạng bài này nhé.
Viết các từ hoặc con số đúng vào phiếu trả lời. Lưu ý không sử dụng nhiều hơn số lượng từ được cho phép để điền vào mỗi chỗ trống và đảm bảo rằng bạn viết đúng chính tả. Bạn có thể viết các số dưới dạng chữ hoặc con số.

a.     Chiến thuật tiếp cận
  • Xem kỹ các câu hỏi và đưa ra chủ đề chung.
  • Lưu ý các bước trong trình tự hoạt động.
  • Quyết định loại từ cần điền vào chỗ trống, ví dụ: danh từ hay động từ.
  • Đọc bài văn và hoàn thành biểu đồ.
b.   IELTS reading sample test
Read the paragraphs below.
The name chordophones is used for instruments with strings that produce a sound when caused to vibrate. Further classification is based on body shape and on how vibration are induced. There are five basic types: bows, lyres, harps, lutes and zithers. The simplest musical bows have a single string attached to each end of a flexible stick; others have resonators to amplify the sound. Lyres, common in ancient times, have a four-sided frame consisting of a soundbox, two arms and a crossbar. The plucked strings run from the front of the soundbox to the crossbar. Harps are basically triangular in shape, with strings attached to a soundbox and the instrument ‘neck’.
Classified as lutes are all instruments with strings that run from the base of a resonating ‘belly’ up and along the full length of an attached neck. This sub-group is further divided into plucked lutes (round – or flat – backed), and bowed lutes (including folk fiddles and violins). The fifth type, zithers, have strings running the entire length of the body and are subdivided into simple zithers (stick, raft, tube or trough-shaped), long zithers (from the Far East), plucked zithers (such as the psaltery and harpsichord), and struck zithers (including the dulcimer and piano).
Using NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each space, complete the chart below.
Types of chordophonesi.e. 1. ………………Description
2.…………………………….Single strings attached to a single stick.
Harps3. …………..…. attached to a soundbox and the instrument’s neck
4.……………………………With strings from the base of a resonating belly and along thelength of an attached neck.
5.……………………………6. ……………..…. with a soundbox, two arms and a crossbar
Zithersare 7.……………….  into simple, long, plucked and 8.………..………….
KEY: 
1.     instrument with strings
2.     bows
3.     triangular with strings/with strings/strings
4.     lutes
5.     lyres
6.     four-sided frame
7.     subdivided
8.     struck

EXPLANATION: 
1.     instrument with strings: Câu trả lời được chứa trong câu đầu tiên của đoạn văn thứ nhất: “The name chordophones is used for instruments with strings that produce a sound when caused to vibrate”.
Chỗ trống này bạn cần điền 1 danh từ hoặc 1 cụm danh từ.
2.     bows: Câu thứ ba của đoạn văn đầu tiên đã liệt kê năm loại của chordonphones, trong đó bows là loại đầu tiên – cần điền vào bảng.
3.      triangular with strings/with strings/strings:
Một danh từ hay cụm danh từ sẽ là câu trả lời tốt nhất cho chỗ trống này.
Câu trả lời nằm ở câu cuối cùng của đoạn văn thứ nhất. Lưu ý rằng các mục trong bảng được sắp theo thứ tự aphabe, nhưng trong bài văn thì không.
4.     lutes:
A noun/phrase of noun is required in this sentence.
Tương tự như câu 4, một danh từ hay cụm danh từ sẽ là câu trả lời cho chỗ trống này.
Phần đầu tiên của đoạn 2 miêu tả về lutes.
5.     lyres:
Chỗ trống này bạn cần điền 1 danh từ hoặc 1 cụm danh từ để chỉ một loại chordonphones khác.
Câu trả lời nằm trong đoạn văn đầu tiên.
6.     four-sided frame:
Chỗ trống này bạn cần điền 1 danh từ hoặc 1 cụm danh từ.
Để hoàn thành chỗ trống này, bạn cần phải tìm thông tin trong đoạn văn đầu tiên mà đề cập đếnLyres.
Lưu ý rằng các từ có gạch nối ở giữa được tính là một từ duy nhất.
7.     subdivided:
Chỗ trống này bạn cần điền 1 danh từ hoặc 1 cụm danh từ.
Câu trả lời nằm ở phần cuối ở đoạn văn thứ 2.
8.     struck:
Bạn cần điền 1 tính từ cho chỗ trống này. Tính từ này tương tự như “long và pucked”
Câu trả lời của câu hỏi này, tương tự, bạn có thể tìm thấy ở phần cuối của đoạn văn thứ 2.
Với bài viết này hy vọng chúng ta tự tin hơn khi gặp dạng bài Table Completion trong bài thi IELTS Reading nhé.
Keep Calm & Study IELTS